Bạn đang có kế hoạch du học hoặc định cư tại Hàn Quốc? Bạn muốn tìm hiểu về chi phí sinh hoạt cũng như mức sống ở Hàn Quốc? Liệu chi phí ăn ở, học tập và làm việc ở Hàn Quốc có đắt đỏ hay không, so với Việt Nam thì như thế nào? Bài viết dưới đây của Reviewduhoc.com sẽ tổng hợp và cung cấp những thông tin chi tiết về giá cả, chi phí ăn uống, sinh hoạt tại Hàn Quốc để bạn tham khảo.
Chi phí sinh hoạt ở Hàn Quốc so với Việt Nam
Mức sống trung bình ở Hàn Quốc cao hay thấp so với Việt Nam? Đặt hai nước lên bàn cân so sánh sẽ giúp các bạn hình dung rõ hơn về độ chênh lệch hoặc tương đồng của chi phí sinh hoạt ở Hàn Quốc và ở Việt Nam. Xem ngay thông tin phía dưới!
Tính trung bình, chi phí sinh hoạt ở Hàn Quốc vào năm 2023 cao hơn ở Việt Nam 71%.
| Hàn Quốc | Việt Nam |
---|
Tiền lương hàng tháng | 58.825.658 đ | 10.975.000 đ |
Chi phí ăn ngoài | 2.566.391 đ | 1.169.155 đ |
Chi phí nhu yếu phẩm | 8.923.660 đ | 3.781.595 đ |
Chi phí đi lại | 1.467.123 đ | 618.047 đ |
Chi phí thuê nhà | 6.020.395 đ | 4.304.845 đ |
Chi phí thể thao và giải trí | 1.608.981 đ | 820.373 đ |
Chi phí hằng tháng | 2.212.877 đ | 529.951 đ |
Chi phí shopping | 1.869.302 đ | 1.603.898 đ |
Chi phí sinh hoạt có thể khác nhau tùy theo thành phố: xem thông tin của chúng tôi về chi phí sinh hoạt theo thành phố ở Hàn Quốc.
Bảng giá chi tiết về các khoản chi tiêu cơ bản hàng tháng ở Hàn Quốc
Reviewduhoc.com đã tổng hợp giá cả về các dịch vụ đời sống, sinh hoạt ở Hàn Quốc, tìm hiểu ngay với những thông tin cụ thể sau nhé!
Chi phí ăn ngoài ở Hàn Quốc
Chi phí ăn uống bên ngoài tại các quán ăn, nhà hàng ở Hàn Quốc có thể sẽ có những chênh lệch tùy thuộc vào các yếu tố như: địa điểm, món ăn, nhà hàng bình dân hay sang trọng,... Dưới đây là một số thông tin tham khảo về các khoản chi phí ăn uống ở Hàn Quốc.
Trong một tháng, một người sống ở Hàn Quốc sẽ ăn uống:
- Nhà hàng bình dân khoảng 4 lần
- Nhà hàng tầm trung và tại McDonalds khoảng 1 lần
- 2 lít bia tươi
- 4 ly cà phê Cappuccino
- 4 chai nước suối
Trung bình, Chi phí ăn ngoài ở Hàn Quốc đắt hơn 54% so với Việt Nam.
Chi phí Nhà hàng
Bữa ăn ở nhà hàng bình dân
Giá: 9.000 KRW / 2 người
(Tương đương: 163.888 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 50.000 ₫
Mắc hơn 69%
Chi phí Nhà hàng
Bữa ăn ở nhà hàng tầm trung
Giá: 50.000 KRW / 2 người
(Tương đương: 910.487 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 500.000 ₫
Mắc hơn 45%
Chi phí Nhà hàng
Bữa ăn tại các cửa hàng ăn nhanh ( Mcdonalds, KFC, Lotteria)
Giá: 7.650 KRW / ăn no 1 người
(Tương đương: 139.305 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 110.000 ₫
Mắc hơn 21%
Chi phí Nhà hàng
Bia tươi trong nhà hàng
Giá: 4.000 KRW / 0.5 lít
(Tương đương: 72.839 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 25.000 ₫
Mắc hơn 66%
Chi phí Nhà hàng
Bia ngoại trong nhà hàng (Heineken, Tiger,...)
Giá: 6.000 KRW / Chai 0.33 lít
(Tương đương: 109.258 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 40.000 ₫
Mắc hơn 63%
Chi phí Nhà hàng
Cà phê Cappuccino
Giá: 4.847 KRW / 1 ly
(Tương đương: 88.256 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 44.396 ₫
Mắc hơn 50%
Chi phí Nhà hàng
Coca hoặc Pepsi
Giá: 1.905 KRW / Chai 0.33 lít
(Tương đương: 34.692 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 12.413 ₫
Mắc hơn 64%
Chi phí Nhà hàng
Nước suối
Giá: 975 KRW / Chai 0.33 lít
(Tương đương: 17.748 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 7.893 ₫
Mắc hơn 56%
Chi phí đi chợ, siêu thị và mua sắm nhu yếu phẩm ở Hàn Quốc
Mua sắm nhu yếu phẩm đóng vai trò quan trọng và cần thiết. Khoản chi tiêu cho việc đi chợ, siêu thị chiếm một phần không nhỏ trong toàn bộ chi phí sinh hoạt ở Hàn Quốc. Reviewduhoc.com đã tổng hợp những lương thực thực phẩm cần thiết cùng với giá cả tham khảo ở Hàn Quốc, giúp tiết kiệm chi phí mua nhu yếu phẩm hằng ngày.
Một người sống ở Hàn Quốc mua sắm các nhu yếu phẩm sinh hoạt cụ thể như:
- 7 lít sữa
- 4 bánh mì gối
- 4 kg gạo
- 2 tá trứng
- 1 kg phô mai handmade
- 4 kg ức gà phi lê
- 4 kg thịt mông bò
- 3 kg táo
- 3 kg chuối
- 3 kg cam
- 1 kg cà chua
- 2 kg khoai tây
- 1 kg hành tây
- 6 búp rau xà lách
- 30 chai nước suốt 1.5 lít
- 1 chai rượu
- 1 lít bia tươi
- 4 chai bia ngoại
- 1 cây thuốc, khoảng 20 gói
Trung bình, Chi phí đi chợ, siêu thị và mua sắm nhu yếu phẩm ở Hàn Quốc đắt hơn 58% so với Việt Nam.
Chi phí Đi chợ
Sữa tươi
Giá: 2.754 KRW / 1 lít
(Tương đương: 50.148 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 36.058 ₫
Mắc hơn 28%
Chi phí Đi chợ
Bánh mì gối
Giá: 3.724 KRW / 500g
(Tương đương: 67.811 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 26.148 ₫
Mắc hơn 61%
Chi phí Đi chợ
Gạo
Giá: 4.358 KRW / 1 kg
(Tương đương: 79.357 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 23.203 ₫
Mắc hơn 71%
Chi phí Đi chợ
Trứng
Giá: 4.474 KRW / 12 quả
(Tương đương: 81.474 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 39.371 ₫
Mắc hơn 52%
Chi phí Đi chợ
Phô mai handmade
Giá: 16.712 KRW / 1kg
(Tương đương: 304.327 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 294.275 ₫
Mắc hơn 3%
Chi phí Đi chợ
Ức gà phi lê
Giá: 11.330 KRW / 1kg
(Tương đương: 206.318 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 92.637 ₫
Mắc hơn 55%
Chi phí Đi chợ
Thịt mông bò (hoặc các loại thịt đỏ tương tự)
Giá: 42.898 KRW / 1kg
(Tương đương: 781.152 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 261.624 ₫
Mắc hơn 67%
Chi phí Đi chợ
Táo
Giá: 8.652 KRW / 1kg
(Tương đương: 157.551 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 80.175 ₫
Mắc hơn 49%
Chi phí Đi chợ
Chuối
Giá: 4.549 KRW / 1kg
(Tương đương: 82.829 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 27.527 ₫
Mắc hơn 67%
Chi phí Đi chợ
Cam
Giá: 7.810 KRW / 1kg
(Tương đương: 142.210 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 37.453 ₫
Mắc hơn 74%
Chi phí Đi chợ
Cà chua
Giá: 7.356 KRW / 1kg
(Tương đương: 133.950 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 27.473 ₫
Mắc hơn 79%
Chi phí Đi chợ
Khoai tây
Giá: 5.533 KRW / 1kg
(Tương đương: 100.752 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 31.098 ₫
Mắc hơn 69%
Chi phí Đi chợ
Hành tây
Giá: 3.912 KRW / 1kg
(Tương đương: 71.244 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 30.526 ₫
Mắc hơn 57%
Chi phí Đi chợ
Rau xà lách
Giá: 3.076 KRW / 1 búp
(Tương đương: 56.007 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 21.463 ₫
Mắc hơn 62%
Chi phí Đi chợ
Nước suối
Giá: 1.410 KRW / Chai 1.5 lít
(Tương đương: 25.680 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 12.602 ₫
Mắc hơn 51%
Chi phí Đi chợ
Rượu (giá tầm trung)
Giá: 20.000 KRW / chai
(Tương đương: 364.195 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 226.398 ₫
Mắc hơn 38%
Chi phí Đi chợ
Bia tươi
Giá: 2.905 KRW / Chai 0.5 lít
(Tương đương: 52.901 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 20.661 ₫
Mắc hơn 61%
Chi phí Đi chợ
Bia ngoại
Giá: 3.407 KRW / Chai 0.33 lít
(Tương đương: 62.038 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 35.046 ₫
Mắc hơn 44%
Chi phí Đi chợ
Thuốc lá
Giá: 4.500 KRW / 1 cây ( 20 gói )
(Tương đương: 81.944 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 30.000 ₫
Mắc hơn 63%
Chi phí đi lại ở Hàn Quốc
Bạn có thể lựa chọn các phương tiện công cộng như xe bus, tàu điện ngầm, taxi,... hoặc phương tiện cá nhân để phục vụ cho nhu cầu đi lại của mình ở Hàn Quốc. Dưới đây là những thông tin giá cả chi tiết liên quan đến chi phí đi lại như tiền xăng dầu, vé xe bus, tiền taxi,... ở Hàn Quốc.
Một người ở Hàn Quốc trung bình một tháng sẽ có chi phí đi lại cụ thể như:
- Vé xe bus tháng 1 lần
- Đi taxi khoảng 10km
- Khoảng 10 lít xăng
Trung bình, Chi phí đi lại ở Hàn Quốc đắt hơn 58% so với Việt Nam.
Chi phí Đi lại
Vé xe bus
Giá: 1.300 KRW / 1 lượt
(Tương đương: 23.673 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 7.000 ₫
Mắc hơn 70%
Chi phí Đi lại
Vé xe bus
Giá: 55.000 KRW / 1 tháng
(Tương đương: 1.001.536 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 200.000 ₫
Mắc hơn 80%
Chi phí Đi lại
Cước Taxi khi mới lên xe
Giá: 3.800 KRW
(Tương đương: 69.197 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 15.000 ₫
Mắc hơn 78%
Chi phí Đi lại
Cước Taxi
Giá: 800 KRW / 1 km
(Tương đương: 14.568 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 15.000 ₫
Rẻ hơn 3%
Chi phí Đi lại
Cước Taxi khi chờ đợi
Giá: 12.000 KRW / 1 giờ
(Tương đương: 218.517 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 100.000 ₫
Mắc hơn 54%
Chi phí Đi lại
Xăng
Giá: 1.757 KRW / 1 lít
(Tương đương: 31.991 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 26.805 ₫
Mắc hơn 16%
Chi phí Đi lại
Xe ô tô Volkswagen SEDAN động cơ 1.4 (hoặc các dòng khác cùng phân khúc)
Giá: 37.731.000 KRW
(Tương đương: 687.071.742 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 1.000.000.000 ₫
Rẻ hơn 31%
Chi phí Đi lại
Xe ô tô Toyota Corolla Sedan động cơ 1.6 (hoặc xe mới tương đương)
Giá: 32.359.400 KRW
(Tương đương: 589.256.297 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 867.045.000 ₫
Rẻ hơn 32%
Chi phí tiện ích và dịch vụ hằng tháng ở Hàn Quốc
Chi phí của các tiện ích và dịch vụ cung cấp cơ sở hạ tầng cần thiết cho đời sống hàng ngày ở Hàn Quốc bao gồm các khoản tiền điện, nước, internet, phí bảo vệ môi trường và xử lý rác thải,...
Một người ở Hàn Quốc một tháng sẽ phải chi trả
- 1 lần tiền phí sinh hoạt cơ bản
- 1 lần cước phí đi động
Trung bình, Chi phí tiện ích và dịch vụ hằng tháng ở Hàn Quốc đắt hơn 76% so với Việt Nam.
Chi phí hằng tháng
Phí sinh hoạt cơ bản cho nhà và căn hộ khoảng 85m2
Giá: 215.190 KRW / Tiền điện, tiền lò sưởi, điều hòa, nước và rác
(Tương đương: 3.918.554 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 1.533.470 ₫
Mắc hơn 61%
Chi phí hằng tháng
Cước phí di động hàng tháng
Giá: 67.724 KRW / Miễn phí cuộc gọi và 10GB+ Data
(Tương đương: 1.233.238 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 146.583 ₫
Mắc hơn 88%
Chi phí hằng tháng
Cước phí Internet
Giá: 28.384 KRW / 60 Mbps trở lên, không giới hạn Data, Cáp/ADSL
(Tương đương: 516.856 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 252.911 ₫
Mắc hơn 51%
Chi phí cho các hoạt động thể thao và vui chơi giải trí ở Hàn Quốc
Chi phí cho các hoạt động thể dục thể thao và vui chơi giai trí là một phần cần thiết trong nhu cầu sinh hoạt của mọi người. Những hoạt động đó sẽ giúp cải thiện sức khỏe, nâng cao đời sống tinh thần và mở rộng kết nối với xã hội. Chi phí thể thao và giải trí ở Hàn Quốc bao gồm phí tham gia các lớp học, câu lạc bộ thể thao, vé xem phim, thuê sân tập,...
Trong một tháng, chi phí dành cho thể dục và giải trí của một người bình thường sống ở Hàn Quốc bao gồm:
- Đăng kí hội viên câu lạc bộ thể dục 1 lần
- 2 vé xem phim chiếu rạp.
Trung bình, Chi phí cho các hoạt động thể thao và vui chơi giải trí ở Hàn Quốc đắt hơn 49% so với Việt Nam.
Chi phí thể thao và giải trí
Hội viên Câu lạc bộ thể dục
Giá: 62.358 KRW / 1 người lớn
(Tương đương: 1.135.528 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 620.373 ₫
Mắc hơn 45%
Chi phí thể thao và giải trí
Thuê sân tennis vào cuối tuần
Giá: 23.416 KRW / 1 giờ
(Tương đương: 426.403 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 207.026 ₫
Mắc hơn 51%
Chi phí thể thao và giải trí
Vé xem phim
Giá: 13.000 KRW / 1 vé
(Tương đương: 236.727 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 100.000 ₫
Mắc hơn 58%
Chi phí học tập ở trường mẫu giáo và mầm non ở Hàn Quốc
Học phí tại các trường mẫu giáo, mầm non tư thục, công lập hay quốc tế sẽ có sự chênh lệch khác nhau, tùy thuộc vào địa điểm, quy mô, chất lượng giáo dục, điều kiện cơ sở hạ tầng,... Tham khảo ngay chi phí học tập ở các trường mẫu giáo và mầm non dưới đây.
Trung bình, Chi phí học tập ở trường mẫu giáo và mầm non ở Hàn Quốc đắt hơn 28% so với Việt Nam.
Trường mẫu giáo và mầm non
Học phí tại trường mầm mon (hoặc mẫu giáo)
Giá: 479.613 KRW / 1 tháng
(Tương đương: 8.733.629 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 6.277.780 ₫
Mắc hơn 28%
Trường mẫu giáo và mầm non
Học phí tại Trường Tiểu học Quốc tế
Giá: 28.336.100 KRW / 1 năm
(Tương đương: 515.993.045 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 332.925.000 ₫
Mắc hơn 35%
Chi phí mua sắm áo quần ở Hàn Quốc
Quần áo sẽ có rất nhiều mặt hàng khác nhau cùng với các phân khúc giá đa dạng như quần jeans, váy, giày thể thao, đồ high-end, đồ tầm trung,... Dưới đây là giá cả của các mặt hàng quần áo phổ biến ở Hàn Quốc.
Một người bình thường ở Hàn Quốc sẽ mua khoảng 1 quần Jeans và váy áo giá tầm trung, 4 tháng sẽ mua khoảng 1 đôi giày chạy bộ và một năm sẽ mua 1 đôi giày Tây nam. Một người bình thường ở Hàn Quốc sẽ có chi phí mua sắm quần áo bao gồm:
- Cứ 2 tháng sẽ mua 1 quần Jeans và váy áo giá tầm trung
- 4 tháng sẽ mua khoảng 1 đôi giày chạy bộ
- 1 năm sẽ mua 1 đôi giày Tây nam.
Trung bình, Chi phí mua sắm áo quần ở Hàn Quốc đắt hơn 14% so với Việt Nam.
Chi phí shopping
Quần Jeans giá tầm trung
Giá: 74.747 KRW / 1 chiếc
(Tương đương: 1.361.124 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 905.079 ₫
Mắc hơn 34%
Chi phí shopping
Váy áo giá tầm trung
Giá: 55.119 KRW / 1 chiếc
(Tương đương: 1.003.703 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 759.426 ₫
Mắc hơn 24%
Chi phí shopping
Giày chạy bộ giá tầm trung
Giá: 103.234 KRW / 1 đôi
(Tương đương: 1.879.864 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 2.317.130 ₫
Rẻ hơn 19%
Chi phí shopping
Giày Tây nam
Giá: 148.906 KRW / 1 đôi giày da
(Tương đương: 2.711.540 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 2.404.530 ₫
Mắc hơn 11%
Chi phí thuê nhà, căn hộ mỗi tháng ở Hàn Quốc
Tiền thuê nhà, căn hộ sẽ dao động tùy thuộc vào kích thước, chất lượng, an ninh tiện ích, địa điểm. Giá thuê nhà ở vùng ngoại ô sẽ thấp hơn nhiều so với trung tâm thành phố. Dưới đây Reviewduhoc.com giới thiệu giá thuê nhà, căn hộ 1 hoặc 3 phòng ngủ ở khu vực trung tâm thành phố và ngoại ô để bạn tham khảo.
Trung bình 1 người ở Hàn Quốc sẽ thuê 1 căn hộ 1 phòng ngủ hoặc 3 phòng ngủ ở vùng trung tâm thành phố hoặc ngoại ô tùy vào nhu cầu sử dụng.
Trung bình, Chi phí thuê nhà, căn hộ mỗi tháng ở Hàn Quốc đắt hơn 28% so với Việt Nam.
Thuê nhà mỗi tháng
Căn hộ 1 phòng ngủ ở Trung tâm thành phố
Giá: 661.228 KRW / 40 m2
(Tương đương: 12.040.791 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 8.609.690 ₫
Mắc hơn 28%
Thuê nhà mỗi tháng
Căn hộ 1 phòng ngủ ở Ngoại ô
Giá: 477.348 KRW / 40 m2
(Tương đương: 8.692.384 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 5.561.540 ₫
Mắc hơn 36%
Thuê nhà mỗi tháng
Căn hộ 3 phòng ngủ ở Trung tâm thành phố
Giá: 1.913.570 KRW / 80m2
(Tương đương: 34.845.614 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 20.048.900 ₫
Mắc hơn 42%
Thuê nhà mỗi tháng
Căn hộ 3 phòng ngủ ở Ngoại ô
Giá: 1.165.290 KRW / 80m2
(Tương đương: 21.219.629 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 12.124.200 ₫
Mắc hơn 43%
Chi phí bất động sản, mua nhà và căn hộ ở Hàn Quốc
Nghiên cứu thị trường bất động sản, tham khảo giá mua nhà, căn hộ ở các khu vực như trung tâm thành phố, ngoại ô của Hàn Quốc qua những thông tin dưới đây.
Trung bình, Chi phí bất động sản, mua nhà và căn hộ ở Hàn Quốc đắt hơn 80% so với Việt Nam.
Mua căn hộ
Giá căn hộ ở Trung tâm thành phố
Giá: 17.288.800 KRW / 1 m2
(Tương đương: 314.824.572 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 68.513.500 ₫
Mắc hơn 78%
Mua căn hộ
Giá căn hộ ở Ngoại ô
Giá: 11.028.500 KRW / 1 m2
(Tương đương: 200.826.130 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 36.024.400 ₫
Mắc hơn 82%
Tiền lương và lãi ngân hàng ở Hàn Quốc
Mức lương trung bình ở Hàn Quốc như thế nào? Mức lương của các ngành nghề cao hay thấp so với các nước khác? Tìm hiểu ngay với các thông tin về tiền lương và lãi ngân hàng dưới đây.
Trung bình, Tiền lương và lãi ngân hàng ở Hàn Quốc đắt hơn 81% so với Việt Nam.
Tiền lương và lãi ngân hàng
Tiền lương
Giá: 3.230.450 KRW / Lương sau thuế
(Tương đương: 58.825.658 ₫)
Giá trung bình ở Việt Nam là: 10.975.000 ₫
Mắc hơn 81%
Tiền lương và lãi ngân hàng
Lãi suất thế chấp trong 20 năm
Lãi xuất: 4.19 %
Lãi xuất trung bình ở Việt Nam là: 10.4 %
Thấp hơn 60%
Kết luận
Trên đây, Reviewduhoc.com đã tổng hợp những thông tin chi tiết về chi phí sinh hoạt cũng như mức sống ở Hàn Quốc. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về mức sống tại Hàn Quốc để quyết định du học hoặc định cư. Đừng quên truy cập vào Reviewduhoc.com để khám phá và tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích khác nhé.