Tổng hợp các thì quá khứ trong tiếng Đức và hướng dẫn cách chia động từ quá khứ

quá khứ trong tiếng Đức

Trong tiếng Đức có bao nhiêu loại thì quá khứ? Cách dùng của các thì quá khứ đó như thế nào? Cách phân biệt các loại thì đó ra làm sao? Hãy cùng Reviewduhoc.com tìm hiểu các thì quá khứ trong tiếng Đức trong bài viết dưới đây nhé!

Các loại thì quá khứ trong tiếng Đức

Trong tiếng Đức, có hai loại thì quá khứ chính: Präteritum (thì quá khứ đơn) và Perfekt (thì quá khứ hoàn thành). Ngoài ra còn có thêm một thì quá khứ nữa có tên gọi là Plusquamperfekt.

Để hiểu rõ hơn về thì quá khứ tiếng Đức cũng như cách hình thành của từng loại. Hãy cùng tìm hiểu các phần dưới đây.

Thì quá khứ Perfekt (thì quá khứ hoàn thành)

Thì quá khứ Perfekt là gì?

Thì quá khứ Perfekt (thì quá khứ hoàn thành) được sử dụng để diễn tả các hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và có liên kết với hiện tại. 

Perfekt hoặc Präteritum đều dùng để miêu tả hành động đã xảy trong quá khứ. Hãy cùng phân biệt chúng nhé!

Perfekt:

  • Sử dụng phổ biến hơn: Perfekt là thì quá khứ thông dụng hơn trong tiếng Đức, được sử dụng cả trong văn bản viết và giao tiếp hàng ngày.
  • Liên kết với hiện tại: vì nó diễn tả các hành động trong quá khứ mà còn có tác động hoặc liên quan đến hiện tại.
  • Ví dụ: Ich habe Deutsch gelernt. (Tôi đã học tiếng Đức.)

Präteritum:

  • Sử dụng hạn chế hơn: Präteritum thường được sử dụng trong văn bản viết hơn là trong giao tiếp hàng ngày.
  • Diễn đạt hành động đã kết thúc: diễn tả các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không có liên kết với hiện tại.
  • Ví dụ: Ich ging ins Kino. (Tôi đi xem phim.)

Cách hình thành 

Dưới đây là công thức hình thành thì quá khứ Perfekt (quá khứ hoàn thành) trong tiếng Đức:

Công thức chung:

  • Bổ trợ haben/sein + Quá khứ phân từ (Partizip II) của động từ chính

Ví dụ: Cấu trúc: Bổ trợ (haben) + Quá khứ phân từ (Partizip II)

  • Ich habe Deutsch gelernt. (Tôi đã học tiếng Đức.)

“habe” là dạng của động từ bổ trợ “haben” trong thì quá khứ (ich habe).

“gelernt” là quá khứ phân từ (Partizip II) của động từ “lernen”.

Ví dụ: Cấu trúc: Bổ trợ (sein) + Quá khứ phân từ (Partizip II)

  • Wir sind gestern ins Kino gegangen. (Chúng tôi đã đi xem phim vào ngày hôm qua.)

“sind” là dạng của động từ bổ trợ “sein” trong thì quá khứ (wir sind).

“gegangen” là quá khứ phân từ (Partizip II) của động từ “gehen” (đi).

Thì quá khứ Plusquamperfekt 

Thì quá khứ Plusquamperfekt là gì?

Thì quá khứ Plusquamperfekt được sử dụng để diễn tả một sự kiện đã xảy ra và kết thúc trước một thời điểm khác trong quá khứ không có liên kết trực tiếp với hiện tại.. Nó thể hiện sự kết thúc trước đó của một hành động so với một thời điểm trong quá khứ. 

Cách hình thành

Dưới đây là công thức hình thành thì quá khứ Plusquamperfekt trong tiếng Đức:

Công thức chung:

  • Bổ trợ hatte/war + Quá khứ phân từ (Partizip II) của động từ chính
  • Chia động từ bổ trợ “haben” và “sein” theo ngôi và thì quá khứ (Präteritum) như sau:

Ví dụ: Cấu trúc: Bổ trợ (hatte) + Quá khứ phân từ (Partizip II)

  • Ich hatte Deutsch gelernt. (Tôi đã học tiếng Đức.)

“hatte” là dạng quá khứ của động từ “haben” (có) trong ngôi thứ nhất số ít.

“gelernt” là quá khứ phân từ (Partizip II) của động từ “lernen” (học).

Ví dụ: Cấu trúc: Bổ trợ (war) + Quá khứ phân từ (Partizip II)

  •  Sie war müde gewesen. (Cô ấy đã mệt.)

“war” là dạng quá khứ của động từ “sein” (là) trong ngôi thứ ba số ít.

“gewesen” là quá khứ phân từ (Partizip II) của động từ “sein”.

Thì quá khứ Präteritum (thì quá khứ đơn)

Thì quá khứ Präteritum là gì?

Thì quá khứ Präteritum (thì quá khứ đơn) là một thì quá khứ được sử dụng để diễn tả các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Được sử dụng trong văn viết hình thức, báo chí, văn bản chính thức, văn thơ và truyện cổ tích.

Cách hình thành

Trong tiếng Đức, có hai loại động từ trong thì quá khứ Präteritum (thì quá khứ đơn): động từ có quy tắc (regular verbs) và động từ bất quy tắc (irregular verbs). Dưới đây là sự khác biệt giữa hai loại động từ này:

Động từ có quy tắc (regular verbs)

Ta chỉ thêm phần đuôi vào gốc động từ theo quy tắc sau:

Ngôi Quy tắc Ví dụ
ich Vst-te warte-te
du Vst-test warte-test
er/sie/es Vst-te warte-te
ihr Vst-tet warte-tet
wir Vst-ten warte-ten
sie/ Sie Vst-ten warte-ten

Động từ bất quy tắc (irregular verbs)

Đối với động từ bất quy tắc, ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai số ít sẽ lấy làm. Còn lại sẽ thêm -st, -t, hoặc -en.

Ngôi Quy tắc Ví dụ
ich Gốc Präteritum fuhr
du Gốc Präteritum-st fuhr-st
er/sie/es Gốc Präteritum fuhr
ihr Gốc Präteritum-t fuhrt 
wir Gốc Präteritum-en fuhren
sie/ Sie Gốc Präteritum-enen fuhren
quá khứ trong tiếng Đức
3 thì quá khứ trong tiếng Đức

Phân biệt 3 thì quá khứ trong tiếng Đức

Trong tiếng Đức có 3 thì quá khứ phổ biến, lần lượt là Präteritum (thì quá khứ đơn) và Perfekt (thì quá khứ hoàn thành) và Plusquamperfekt. Dưới đây là cách phân biệt 3 loại thì này:

Perfekt (thì quá khứ hoàn thành) Plusquamperfekt  Präteritum (thì quá khứ đơn)
Sử dụng bổ ngữ “haben” (đã) hoặc “sein” (đã) và quá khứ phân từ của động từ. Sử dụng bổ ngữ “hatte” (đã) hoặc “war” (đã) và quá khứ phân từ của động từ. Hình thành bằng cách chia động từ theo cấu trúc động từ quá khứ riêng biệt.
Diễn tả các hành động đã xảy ra trong quá khứ và có liên kết với hiện tại. Diễn tả hành động xảy ra trước một sự kiện khác trong quá khứ. Diễn tả các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, đặc biệt trong văn viết hoặc trong ngữ cảnh trang trọng hơn.

thì quá khứ trong tiếng Đức

Kết luận

Trên đây là các loại thì quá khứ tiếng Đức, cùng với cách hình thành của từng thì. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn có cái nhìn khách quan hơn về các thì quá khứ trong tiếng Đức. Để tìm hiểu cụ thể từng loại thì quá khứ, bạn có thể truy cập vào Reviewduhoc.com nhé!

Đánh giá địa điểm này

Email của bạn sẽ không được công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tất cả bình luận có chứa đường dẫn website sẽ bị đánh dấu spam