Đại học Cornell (Cornell University) là ngôi trường có chất lượng giáo dục cao tại Hoa Kỳ. Không chỉ mang đến cho sinh viên những kiến thức hữu ích, trường còn tạo điều kiện để các em giao lưu, trao đổi tri thức và kinh nghiệm. Hơn nữa, trường cũng đồng hành cùng sinh viên trên con đường chinh phục tri thức, xây dựng tương lai. Bài viết dưới đây của Reviewduhoc.com sẽ giới thiệu đến bạn những thông tin chi tiết về ngôi trường này nhé.
Giới thiệu về trường Đại học Cornell
Thông tin cơ bản
- Tên trường: Cornell University
- Địa chỉ: 300 Day Hall, Ithaca, New York, 14853, Hoa Kỳ
- Năm thành lập: 1865
- Loại hình: Đại học tư thục ở Hoa Kỳ
- Website: www.cornell.edu
- Số điện thoại: +1 (607) 255 2000
- Fax: +1 (607) 255 5396
Giới thiệu về trường
Được thành lập từ năm 1865, Đại học Cornell (Cornell University) là một tổ chức giáo dục đại học tư thục phi lợi nhuận tọa lạc tại Ithaca (nơi có dân số từ 10.000 – 49.999 người). Được Ủy ban Giáo dục Đại học Trung Hoa chính thức công nhận, Đại học Cornell là một trong những cơ sở giáo dục đại học có quy mô lớn hàng đầu tại Hoa Kỳ.
Đại học Cornell, với 158 năm lịch sử trong hệ thống giáo dục Hoa Kỳ, là một trong những ngôi trường có chất lượng giảng dạy cao tại Hoa Kỳ. Trường mang đến các khóa học và chương trình đa dạng, phong phú nhằm đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của sinh viên. Hơn nữa, không chỉ được trau dồi về khía cạnh kiến thức, sinh viên còn được hỗ trợ trong quá trình xây dựng định hướng tương lai, giúp các em có thể tìm thấy ngành nghề phù hợp với bản thân. Sau khi hoàn thành chương trình học, trường cấp cho sinh viên các bằng cấp như cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu.
Đại học Cornell nổi tiếng với chính sách tuyển sinh nghiêm ngặt, kết hợp kỳ thi, thành tích học tập và hồ sơ học vấn. Tỷ lệ nhập học thấp, thường chỉ từ 0% đến 9% khiến cho môi trường học tập tại đây mang tính cạnh tranh cao. Bên cạnh sự quan tâm của sinh viên quốc nội, Đại học Cornell còn thu hút đông đảo sinh viên quốc tế đến tham gia học tập và nghiên cứu.
Hơn nữa, Cornell University cũng cung cấp các dịch vụ hữu ích cho sinh viên, giúp cho việc học của các em trở nên dễ dàng hơn. Thư viện hiện đại và cơ sở vật chất tiện nghi đảm bảo môi trường học tập tốt nhất. Ngoài ra, sinh viên có cơ hội tham gia các chương trình du học và trao đổi với các đối tác quốc tế, mở ra cánh cửa cho trải nghiệm văn hóa và học tập đa dạng, làm phong phú hơn hành trang kiến thức của các em.

Cơ sở vật chất của trường Đại học Cornell
Cơ sở vật chất của Đại học Cornell được đầu tư và phát triển mạnh mẽ để hỗ trợ quá trình học tập của sinh viên. Ngoài các tòa giảng đường hiện đại với trang thiết bị tiên tiến, trường còn xây dựng thư viện với nguồn tài liệu đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho nghiên cứu. Hơn nữa, trường cung cấp các dịch vụ như nhà ở và tiện ích thể thao, giúp sinh viên duy trì sự cân bằng giữa việc học tập và thư giãn, cùng với việc rèn luyện thể chất. Dưới đây là một số thông tin về cơ sở vật chất của trường:
- Thư viện
- Cơ sở thể thao
- Nhà ở
- Tổ chức du học
- Học tập từ xa
- Hỗ trợ tài chính
Trúng tuyển vào trường Đại học Cornell năm 2023 có khó không?
Trường Đại học Cornell là một trong những ngôi trường có chất lượng giảng dạy hàng đầu tại Hoa Kỳ. Đây là ngôi trường mà mọi sinh viên đều khao khát hướng đến. Chính điều đó đã tạo nên áp lực rất lớn cho mỗi thí sinh khi tham gia vào kỳ thi xét tuyển của ngôi trường này. Vì vậy, để dành được cơ hội tiến vào ngôi trường này, sinh viên cần chuẩn bị kiến thức, trai dồi bản thân cũng như luôn có tinh thần khám phá những kiến thức mới mẻ.
- Tỷ lệ nhập học : 9%
Tỉ lệ nhập học của Đại học Cornell được xác định dựa trên số lượng đơn đăng ký nhập học và dữ liệu tuyển sinh. Với tỷ lệ nhập học khoảng 9%, trường thuộc top 2% các trường đại học có chất lượng đầu vào tương đối cao tại Hoa Kỳ. Trường không phân biệt giữa sinh viên trong nước và quốc tế trong số liệu thống kê tuyển sinh. Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo. Các chương trình học khác nhau có thể có tỷ lệ nhập học khác nhau.
- Số lượng sinh viên : 15.503
Hiện nay có khoảng 15.503 sinh viên đang học tập tại trường Đại học Cornell. Bên cạnh việc tham gia vào các khóa học đa dạng, sinh viên có thể tham gia vào các hoạt động ngoại khóa thú vị, giúp các em tiếp thu thêm những điều mới mẻ cũng như những kinh nghiệm hữu ích. Ngoài ra, các giảng viên của trường luôn đồng hành cùng sinh viên trong quá trình khám phá đại dương tri thức cũng như tạo nền tảng vững chắc cho sự nghiệp tương lai.
Lịch học tại trường Đại học Cornell
Lịch học của trường Đại học Cornell được chia thành 2 học kỳ. Học kỳ 1 bắt đầu từ tháng 8 đến tháng 12, học kỳ 2 kéo dài từ tháng 1 đến tháng 5. Lịch học cụ thể và chi tiết hơn sẽ được cung cấp cho sinh viên khi đăng ký vào các khóa học và chương trình tại Đại học Cornell.
Chất lượng giảng dạy tại trường Đại học Cornell
Trường Đại học Cornell là một trong những ngôi trường danh giá tại Hoa Kỳ. Một trong những yếu tố thu hút sinh viên đến tham gia học tập tại ngôi trường này chính là chất lượng giảng dạy hàng đầu. Đây là một trường đại học nghiên cứu tầm cỡ thế giới với 244.111 bài báo khoa học đã được xuất bản và các nghiên cứu khoa học của trường được trích dẫn 10.244.414 lần. Công trình nghiên cứu khoa học của ngôi trường này trải dài ở các lĩnh vực đa dạng. Một số lĩnh vực tiêu biểu của trường phải đề cập đến như Sinh học, Hóa học, Y học, Kỹ thuật, Vật lý, Khoa học Môi trường, Nghệ thuật Tự do & Khoa học Xã hội, Di truyền học, Khoa học Máy tính và Hóa sinh.

Trường Đại học Cornell có những ngành nào?
Đại học Cornell là một trong những ngôi trường danh giá tại Hoa Kỳ, nổi tiếng với chất lượng giảng dạy hàng đầu. Trường cung cấp nhiều chương trình học đa dạng và đã cấp tổng cộng 3.849 bằng cử nhân cho 71 chương trình, 2.888 bằng thạc sĩ cho 88 chương trình và 777 bằng tiến sĩ cho 76 chương trình. Điều này thể hiện cam kết của trường trong việc đáp ứng nhu cầu học thuật của sinh viên và đảm bảo họ có cơ hội phát triển trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu và chuyên ngành khác nhau. Dưới đây là bảng các chuyên ngành và các loại bằng cấp tại Đại học Cornell:
Chương trình | Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Khoa học máy tính | ✔ | ✔ | ✔ |
Quản trị kinh doanh, quản lý | ✔ | ✔ | ✔ |
Quan hệ lao động và công nghiệp | ✔ | ✔ | ✔ |
Sinh học & Khoa học sinh học, Đại cương | ✔ | ✔ | ✔ |
Quản lý & Quản lý Khách sạn & Nhà nghỉ | ✔ | ✔ | ✔ |
Công nghệ thông tin | ✔ | ✔ | ✔ |
Kỹ thuật Điện và Điện tử | ✔ | ✔ | ✔ |
Hoạt động nghiên cứu | ✔ | ✔ | ✔ |
Kinh tế nông nghiệp | ✔ | ✔ | ✔ |
Kỹ sư cơ khí | ✔ | ✔ | ✔ |
Pháp luật | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học quản lý | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học sinh học và y sinh, khác | ✔ | ✔ | ✔ |
Kinh tế lượng và kinh tế định lượng | ✔ | ✔ | ✔ |
Kỹ thuật sinh học và kỹ thuật y sinh | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học Chính trị và Chính phủ, Tổng hợp | ✔ | ✔ | ✔ |
Kỹ thuật hóa học | ✔ | ✔ | ✔ |
Tài nguyên thiên nhiên & Bảo tồn, Tổng hợp | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học & Công nghệ Kiến trúc và Xây dựng | ✔ | ✔ | ✔ |
Thuốc thú y | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học Động vật | ✔ | ✔ | ✔ |
Hóa học | ✔ | ✔ | ✔ |
Truyền thông | ✔ | ✔ | ✔ |
Kỹ thuật hệ thống | ✔ | ✔ | ✔ |
Vật lý | ✔ | ✔ | ✔ |
Kỹ thuật vật liệu | ✔ | ✔ | ✔ |
Thống kê | ✔ | ✔ | ✔ |
Xã hội học | ✔ | ✔ | ✔ |
Nông nghiệp | ✔ | ✔ | ✔ |
hành chính công | ✔ | ✔ | ✔ |
Xây dựng dân dụng | ✔ | ✔ | ✔ |
Quản lý & Quản lý Y tế & Chăm sóc Sức khỏe | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học thực phẩm | ✔ | ✔ | ✔ |
Toán | ✔ | ✔ | ✔ |
Tâm lý học | ✔ | ✔ | ✔ |
Ngôn ngữ và Văn học Anh | ✔ | ✔ | ✔ |
Nghiên cứu về Phát triển Con người và Gia đình | ✔ | ✔ | ✔ |
Phân tích chính sách công | ✔ | ✔ | ✔ |
Vật lý kỹ thuật & Vật lý ứng dụng | ✔ | ✔ | ✔ |
Quy hoạch Thành phố & Đô thị, Cộng đồng và Khu vực | ✔ | ✔ | ✔ |
Kỹ thuật nông nghiệp | ✔ | ✔ | ✔ |
Lịch sử, Tổng hợp | ✔ | ✔ | ✔ |
Quản lý dự án công nghệ thông tin | ✔ | ✔ | ✔ |
Kỹ thuật sức khỏe môi trường & môi trường | ✔ | ✔ | ✔ |
Kiến Trúc Cảnh Quan | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học quản lý và phương pháp định lượng, khác | ✔ | ✔ | ✔ |
Quản lý nhân sự & Quản trị nhân sự | ✔ | ✔ | ✔ |
Luật & Nghiên cứu Pháp lý & Luật học Hoa Kỳ & Hoa Kỳ | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học dinh dưỡng | ✔ | ✔ | ✔ |
Y tế công cộng, chung | ✔ | ✔ | ✔ |
Quản lý Kỹ thuật & Công nghiệp | ✔ | ✔ | ✔ |
Sinh trắc học | ✔ | ✔ | ✔ |
Địa ốc | ✔ | ✔ | ✔ |
Hàng không vũ trụ, Hàng không và Kỹ thuật Hàng không & Vũ trụ | ✔ | ✔ | ✔ |
Kinh tế | ✔ | ✔ | ✔ |
Y tế công cộng quốc tế & Y tế quốc tế | ✔ | ✔ | ✔ |
Mỹ thuật & Phòng thu | ✔ | ✔ | ✔ |
Triết lý | ✔ | ✔ | ✔ |
May mặc và Dệt may | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học máy tính và thông tin | ✔ | ✔ | ✔ |
Nông nghiệp quốc tế | ✔ | ✔ | ✔ |
Ngôn ngữ học | ✔ | ✔ | ✔ |
Côn trùng học | ✔ | ✔ | ✔ |
Kinh tế phát triển và phát triển quốc tế | ✔ | ✔ | ✔ |
Nghệ thuật thị giác và biểu diễn, Khác | ✔ | ✔ | ✔ |
Nghiên cứu & Văn minh Hoa Kỳ & Hoa Kỳ | ✔ | ✔ | ✔ |
Nhân chủng học, Đại cương | ✔ | ✔ | ✔ |
Lịch sử nghệ thuật, phê bình và bảo tồn | ✔ | ✔ | ✔ |
Nghiên cứu & Văn minh Châu Á | ✔ | ✔ | ✔ |
Nghiên cứu tổng hợp | ✔ | ✔ | ✔ |
Kỹ thuật, Tổng hợp | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học Địa chất và Trái đất & Khoa học Địa chất | ✔ | ✔ | ✔ |
Ngôn ngữ lãng mạn, Văn học và Ngôn ngữ học | ✔ | ✔ | ✔ |
Thiên văn học | ✔ | ✔ | ✔ |
Thực vật học & Sinh học thực vật | ✔ | ✔ | ✔ |
Tâm lý phát triển và trẻ em | ✔ | ✔ | ✔ |
Phân tích chính sách y tế | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học thực vật | ✔ | ✔ | ✔ |
Toán ứng dụng | ✔ | ✔ | ✔ |
Âm nhạc, Tổng hợp | ✔ | ✔ | ✔ |
Âm nhạc học và âm nhạc dân tộc học | ✔ | ✔ | ✔ |
Bệnh học thực vật & bệnh thực vật | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học, Công nghệ và Xã hội | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học xã hội, Khác | ✔ | ✔ | ✔ |
Nông học và khoa học cây trồng | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học Khí quyển và Khí tượng học | ✔ | ✔ | ✔ |
Tâm lý học nhận thức và tâm lý học | ✔ | ✔ | ✔ |
Văn bản | ✔ | ✔ | ✔ |
Ngôn ngữ và Văn học Pháp | ✔ | ✔ | ✔ |
Địa chất & Khoa học Trái đất | ✔ | ✔ | ✔ |
Sinh học thần kinh và hành vi | ✔ | ✔ | ✔ |
Di truyền động vật | ✔ | ✔ | ✔ |
Văn học so sánh | ✔ | ✔ | ✔ |
Sinh học phân tử | ✔ | ✔ | ✔ |
Nhân giống cây trồng nông nghiệp và làm vườn | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học sinh học và vật lý | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học làm vườn | ✔ | ✔ | ✔ |
Ngôn ngữ và Văn học Tây Ban Nha | ✔ | ✔ | ✔ |
Cơ khí kỹ thuật | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học Dệt may | ✔ | ✔ | ✔ |
Cổ điển và Ngôn ngữ Cổ điển, Văn học và Ngôn ngữ học | ✔ | ✔ | ✔ |
Tổ chức và vận động cộng đồng | ✔ | ✔ | ✔ |
Sinh học tính toán | ✔ | ✔ | ✔ |
Vi Sinh | ✔ | ✔ | ✔ |
Làm vườn trang trí | ✔ | ✔ | ✔ |
Ký sinh trùng học | ✔ | ✔ | ✔ |
Nghiên cứu về người Mỹ gốc Phi và người da đen | ✔ | ✔ | ✔ |
Hóa sinh | ✔ | ✔ | ✔ |
Sinh học tiến hóa | ✔ | ✔ | ✔ |
Nghề trồng nho | ✔ | ✔ | ✔ |
Khoa học hành vi | ✔ | ✔ | ✔ |
Ngôn ngữ, Văn học và Ngôn ngữ học Đông Á | ✔ | ✔ | ✔ |
Bảo tồn và Bảo tồn Lịch sử | ✔ | ✔ | ✔ |
Nghiên cứu thời Trung cổ và Phục hưng | ✔ | ✔ | ✔ |
Nghiên cứu Cận Đông và Trung Đông | ✔ | ✔ | ✔ |
Khảo cổ học | ✔ | ✔ | ✔ |
Kịch và Kịch nghệ & Nghệ thuật Sân khấu | ✔ | ✔ | ✔ |
Sinh thái học | ✔ | ✔ | ✔ |
Nghiên cứu về đồng tính nam và đồng tính nữ | ✔ | ✔ | ✔ |
Nghiên cứu tiếng Đức | ✔ | ✔ | ✔ |
Lịch sử và phê bình kiến trúc | ✔ | ✔ | ✔ |
Lý sinh học | ✔ | ✔ | ✔ |
Thiết kế thời trang & trang phục | ✔ | ✔ | ✔ |
Kỹ thuật viên & Công nghệ Kỹ thuật Nhựa và Polymer | ✔ | ✔ | ✔ |
Học phí tại trường Đại học Cornell năm 2023
Một trong những vấn đề mà sinh viên đặc biệt quan tâm khi tham gia học tập tại Đại học Cornell chính là về học phí. Bảng thống kê dưới đây cung cấp thông tin về các mức học phí mỗi học kỳ dự kiến theo từng cấp độ chương trình học của từng sinh viên. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là thông tin mang tính chất tham khảo. Mức học phí có thể thay đổi tùy theo từng ngành học và cấp độ học mà sinh viên lựa chọn.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên tiếp cận với nền giáo dục chất lượng, trường còn đề xuất các chính sách hỗ trợ tài chính và học bổng. Điều đó góp phần làm giảm bớt áp lực tài chính của các sinh viên, giúp các em yên tâm học tập và rèn luyện bản thân.
Bên cạnh các chi phí dành cho việc học tập, sinh viên cần phải xây dựng kế hoạch chi tiêu hợp lý đối với các khoản chi phí khác như sinh hoạt, tài liệu học tập, phương tiện đi lại… Việc tạo lập một kế hoạch tài chính cân đối sẽ giúp sinh viên tránh gặp phải những rắc rối không đáng có như nợ tiền học phí, nợ phí sinh hoạt hàng ngày.
Học phí của trường Đại học Cornell cập nhật năm 2023 như sau :
Chương trình | Học phí | |
Đại học | $60.286
(Tương đương với khoảng hơn 1,4 tỷ đồng) |
|
Sau Đại học | $29.500
(Tương đương với khoảng hơn 719 triệu đồng) |
$ là ký hiệu tiền tệ của Đô la Mỹ, đơn vị tiền tệ của Hoa Kỳ.
Vào thời điểm hiện tại, một Đô la Mỹ ($) = 24.385 VNĐ. Tuy nhiên, lưu ý rằng tỷ giá có thể thay đổi thường xuyên. Vì vậy, bạn cần tham khảo chi tiết hơn về tỷ giá để biết chính xác số tiền học phí cần thiết cho mỗi bậc học.
Lưu ý : các mức học phí trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo thời gian và chương trình học cụ thể của trường.
Kết luận
Đại học Cornell nổi tiếng với danh tiếng vượt trội tại Hoa Kỳ. Bên cạnh việc cung cấp các chương trình học đa dạng, trường còn tạo điều kiện cho sinh viên phát triển kỹ năng và bản thân qua các hoạt động hữu ích và thú vị. Nếu bạn mong muốn theo đuổi việc học tập và xây dựng sự nghiệp tại xứ sở cờ hoa, Đại học Cornell là điểm đến lý tưởng dành cho bạn. Hãy nhanh tay tìm hiểu và khám phá thêm nhiều kiến thức và thông tin du học khác tại Reviewduhoc.com nhé!