Bạn có biết màu sắc trong Tiếng Pháp là gì không? Cách sử dụng những từ chỉ màu sắc

Màu sắc trong tiếng Pháp

Màu sắc thường được dùng trong giao tiếp hàng ngày, diễn tả đặc điểm, tính chất của một sự vật. Vậy trong tiếng Pháp có những từ ngữ chỉ màu sắc nào? Khi sử dụng có cần lưu ý gì không? Bài viết dưới đây của Reviewduhoc.com sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên.

Màu sắc trong tiếng Pháp là gì?

Từ “Màu sắc” nói chung trong tiếng Pháp là “couleur”. Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng các màu sắc cụ thể khác để miêu tả hoặc sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là một số gam màu phổ biến mà chúng ta thường sử dụng :

  • “le rose” ‎‏‎‏‎‏‎‏‎‏‎ – “hồng”
  • “le rouge” ‎‏‎‏‎‏‎‏‎‏‎ – “đỏ”
  • “l’orange” ‎‏‎‏‎‏‎‏‎‏‎‏‎ – “orange”
  • “le jaune” ‎‏‎‏‎‏‎‏‎‏‎‏‎ – “màu vàng”
  • “le vert”‎‏‎‏‎‏‎‏‎ – “green”
  • “le bleu”‎‏‎‏‎‏‎‏‎‏‎‏‎ – “blue”
  • “le violet”‎‏‎‏‎‏‎‏‎‏‎ – “màu tím”
  • “le brun” – “nâu”
  • “le noir” – “đen”
  • “le gris” ‎‏‎‏‎‏‎‏‎‏‎ – “màu xám”
  • “le blanc” ‎‏‏‎‏‎‏‎‏‎‏‎ – “màu trắng”

Các màu sắc biến thể trong tiếng Pháp

Ngoài các từ dùng để chỉ màu sắc trên, chúng ta có thể mô tả nhiều sắc thái của màu sắc bằng thủ thuật đơn giản. Bạn có thể thêm một số tính từ vào sau màu sắc để chỉ sắc thái của màu sắc. Dưới đây là một số ví dụ minh họa:

  • “clair” ‎‏‎‏‎‏‎‏‎‏‎ – màu nhạt

Vd: jaune clair : màu vàng nhạt

  • “foncé” ‎‏‎‏‎‏‎‏‎‏‎ – màu tối

Vd: bleu foncé : màu xanh dương đậm

  • “vif ‎”‎ – màu tươi sáng

Vd: rouge vif : màu đỏ tươi

Trong tiếng Pháp, có rất nhiều từ dùng để diễn đạt màu sắc
Trong tiếng Pháp, có rất nhiều từ dùng để diễn đạt màu sắc

Cách hợp giống hợp số các từ chỉ màu sắc trong tiếng Pháp

Để sử dụng các từ chỉ màu sắc tiếng Pháp một cách chính xác, điều quan trọng là bạn phải hiểu các quy tắc ngữ pháp xung quanh chúng. 

Trong tiếng Pháp, các từ chỉ màu sắc thường là các tính từ, vị trí của nó được đặt sau danh từ.

Đối với danh từ trong tiếng Pháp, chúng được chia ra thành danh từ giống đực và danh từ giống cái. Nhìn chung, tính từ chỉ màu sắc gồm 1 từ thì cần hợp giống, hợp số với danh từ đi kèm theo.  

Với danh từ giống đực số ít, tính từ chỉ màu sắc không cần thay đổi hình thức

  • Vd: Un sac noir (Một chiếc túi xách màu)

Với danh từ giống đực số nhiều, tính từ chỉ màu sắc sẽ thêm “s”

  • Vd: Des sacs noirs (Những chiếc túi màu đen)

Với danh từ giống cái số ít, tính từ chỉ màu sắc sẽ thêm “e”

  • Vd: Une jupe verte (Một chiếc váy màu xanh)

Với danh từ giống cái số nhiều, tính từ chỉ màu sắc sẽ thêm “es”

  • Vd: Des jupes vertes (Những chiếc váy màu xanh)

Ngoài ra, có một số tính từ kết thức bằng “e” (vd: jaune, rouge…) thì chúng ta thay đổi như sau:

  • Vd: un manteau jaune (một chiếc áo khoác màu vàng)/ des manteaux jaunes (những chiếc áo khoác màu vàng)
  • Vd : une robe rouge (một chiếc đầm màu đỏ) / des robes rouges (những chiếc đầm màu đỏ)

Một số trường hợp ngoại lệ về các tính từ chỉ màu sắc trong tiếng Pháp:

Tính từ chỉ màu sắc đi cùng với một tính từ khác diễn tả sắc thái của nó => Cả hai tính từ đều không biến đổi

  • Une jupe bleu vif (cái váy màu xanh sáng)
  • Des pantalons violet foncé (Những chiếc quần màu tím đậm)

Tính từ đi cùng với một danh từ diễn tả sắc thái của nó => Cả tính từ và danh từ đều không hợp giống và số

  • Des robes vert pomme (Những chiếc áo đầm màu xanh táo)
  • Des chapeaux jaune paille (Những chiếc nón màu vàng rơm)

 Các danh từ được sử dụng như tính từ cũng không cần hợp giống và số với danh từ mà nó bổ nghĩa

  • Des chapeaux orange. (Những chiếc mũ màu cam)
  • Des robes cerise. (Những chiếc váy màu trái cherry)

*Lưu ý : Các tính từ rose, écarlate, pourpre, mauve, fauve, incarnat vẫn hợp giống và số bình thường mặc dù các danh từ đó được sử dụng như tính từ.

  • Des chaussures roses (Những chiếc giày màu hồng)

Dưới đây là bảng về các tính từ chỉ màu sắc và các biến thể của chúng theo giống và số của danh từ: 

Màu sắc Giống đực số ít Giống cái số ít Giống đực số nhiều Giống cái số nhiều
Hồng Rose Rose Roses Roses
Cam Orange Orange Orange Orange
Đỏ Rouge Rouge Rouges Rouges
Vàng Jaune Jaune Jaunes Jaunes
Xanh lá cây Vert Verte Verts Vertes
Xanh nước biển Bleu Bleue Bleus Bleues
Tím Violet Violette Violets Violettes
Đỏ tía Pourpre Pourpre Pourpres Pourpres
Đen Noir Noire Noirs Noires
Trắng Blanc Blanche Blancs Blanches
Xám Gris Grise Gris Grises
Nâu Marron Marron Marron Marron

Các thành ngữ liên quan đến màu sắc trong tiếng Pháp

Trong tiếng Pháp, người ta thường sử dụng các màu sắc để truyền đạt một ý tưởng, một hình ảnh hay hành động. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể:

  • Avoir la main verte : ám chỉ người đặc biệt giỏi làm vườn
  • Donner le feu vert: cho phép ai đó
  • Rire jaune: ám chỉ việc cười một cách gượng gạo nhằm che giấu một cảm xúc tiêu cực (giận dữ, hằn học,…)
  • Voir la vie en rose: hãy đặc biệt lạc quan với cuộc sống hàng ngày
  • Broyer du noir: trái ngược với biểu hiện trên, nhìn mọi thứ theo hướng rất tiêu cực
  • Travailler au noir: đề cập đến công việc không khai báo để tránh phải nộp thuế
  • Une peur bleue: khi một người phải trải qua một sự kiện đặc biệt đáng sợ
  • Un cordon bleu: một người đặc biệt có năng khiếu trong bếp
  • Être blanc comme neige: biểu thị người không có gì đáng chê trách
  • Être blanc comme un linge: biểu thị một người rất nhợt nhạt
  • Être rouge de honte ou de colère: Đỏ mặt vì xấu hổ hoặc tức giận

Kết luận

Trong bài viết trên, Reviewduhoc.com đã giới thiệu cho các bạn những từ chỉ màu sắc cơ bản nhất trong tiếng Pháp, cũng như cách sử dụng những từ vựng này sao cho hiệu quả. Hy vọng rằng bài viết trên sẽ giúp các bạn có thêm những kiến thức bổ ích về tiếng Pháp. Hãy truy cập vào Reviewduhoc.com để biết thêm nhiều thông tin thú vị nhé.

Đánh giá địa điểm này

Email của bạn sẽ không được công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tất cả bình luận có chứa đường dẫn website sẽ bị đánh dấu spam