[Giải đáp thắc mắc] Quán từ sở hữu (Possessivartikel) trong tiếng Đức là gì và cách dùng như thế nào?

Quán từ sở hữu trong tiếng Đức

Bạn đang thắc mắc không biết quán từ sở hữu – mạo từ sở hữu trong tiếng Đức là gì? Cách dùng của nó như thế nào? Hãy cùng Reviewduhoc.com làm rõ vấn đề này thông qua bài viết dưới đây. 

Quán từ sở hữu trong tiếng Đức là gì?

Trong tiếng Đức, quán từ sở hữu (Possessivartikel) hay còn gọi là mạo từ sửu hữu, là các từ được sử dụng để thể hiện sở hữu hoặc quan hệ của một người đến một vật, một người hoặc một khái niệm khác. Chúng thay thế cho các danh từ chỉ sở hữu và thường đi kèm với các danh từ hoặc đại từ. Quán từ sở hữu thể hiện quan hệ chủ quan và chỉ ra người sở hữu.

Các dạng quán từ sở hữu trong tiếng Đức

Dạng quán từ sở hữu trong tiếng Đức thay đổi tùy theo giới tính, số ít/số nhiều. Dưới đây là các dạng quán từ sở hữu phổ biến trong tiếng Đức:

  • Mein (của tôi): Mein Hund (chó của tôi)
  • Dein (của bạn): Dein Buch (quyển sách của bạn)
  • Sein (của anh ấy/cậu ấy): Sein Haus (ngôi nhà của anh ấy/cậu ấy)
  • Ihr (của cô ấy): Ihr Kind (đứa trẻ của cô ấy)
  • Sein (của nó): Sein Auto (xe của nó)
  • Unser (của chúng tôi): Unser Garten (vườn của chúng tôi)
  • Euer (của các bạn): Euer Computer (máy tính của các bạn)
  • Ihr (của họ): Ihr Projekt (dự án của họ)

Biến cách của quán từ sở hữu (mạo từ sở hữu) trong tiếng Đức

Chia đuôi của quán từ sở hữu phụ thuộc vào danh từ đứng sau quán từ sở hữu, biểu thị thứ thuộc về ai đó hoặc thứ được sở hữu.

Cách chia đuôi là như nhau cho bất kỳ người sở hữu nào (meinem, deinem, seinem, ihrem, unserem, …) và chỉ phụ thuộc vào giống, cách và số lượng của danh từ được sở hữu (đứng sau quán từ sở hữu).

  • Biến cách của từ sở hữu “mein” (của tôi)
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực mein Mann meinen Mann meinem Mann meines Mannes
Giống cái meine Frau meine Frau meiner Frau meiner Frau
Giống trung mein Kind mein Kind meinem Kind meines Kindes
Số nhiều meine Sterne meine Sterne meinen Sternen meiner Sterne
  • Bảng biến cách của từ sở hữu “dein” (của bạn)
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực dein Mann deinen Mann deinem Mann deines Mannes
Giống cái deine Frau deine Frau deiner Frau deiner Frau
Giống trung dein Kind dein Kind deinem Kind deines Kindes
Số nhiều deine Sterne deine Sterne deinen Sternen deiner Sterne
  • Bảng biến cách của từ sở hữu “sein” (của anh ấy)
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực sein Mann seinen Mann seinem Mann seines Mannes
Giống cái seine Frau seine Frau seiner Frau seiner Frau
Giống trung sein Kind sein Kind seinem Kind seines Kindes
Số nhiều seine Sterne seine Sterne seinen Sternen seiner Sterne
  • Bảng biến cách của từ sở hữu “ihr” (của cô ấy)
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực ihr Mann ihren Mann ihrem Mann ihres Mannes
Giống cái ihre Frau ihre Frau ihrer Frau ihrer Frau
Giống trung ihr Kind ihr Kind ihrem Kind ihres Kindes
Số nhiều ihre Sterne ihre Sterne ihren Sternen ihrer Sterne
  • Bảng biến cách của từ sở hữu “sein” (của anh ấy) 
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực sein Mann seinen Mann seinem Mann seines Mannes
Giống cái seine Frau seine Frau seiner Frau seiner Frau
Giống trung sein Kind sein Kind seinem Kind seines Kindes
Số nhiều seine Sterne seine Sterne seinen Sternen seiner Sterne
  • Bảng biến cách của từ sở hữu “unser” (của chúng tôi)
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực unser Mann unseren Mann unserem Mann unseres Mannes
Giống cái unsere Frau unsere Frau unserer Frau unserer Frau
Giống trung unser Kind unser Kind unserem Kind unseres Kindes
Số nhiều unsere Sterne unsere Sterne unseren Sternen unserer Sterne
  • Bảng biến cách của từ sở hữu “euer” (của các bạn)
Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Giống đực euer Mann euren Mann eurem Mann eures Mannes
Giống cái eure Frau eure Frau eurer Frau eurer Frau
Giống trung euer Kind euer Kind eurem Kind eures Kindes
Số nhiều eure Sterne eure Sterne euren Sternen eurer Sterne

Ví dụ về các quán từ sở hữu trong tiếng Đức

  • “Das ist ihre Katze.” (Đó là con mèo của cô ấy.)

“ist” là động từ “sein” (to be) trong dạng hiện tại nguyên thể thứ ba số ít, diễn đạt sự tồn tại hoặc tính chất của đối tượng. Trong ví dụ này, nó được sử dụng để nói về con mèo.

“Katze” có nghĩa là “con mèo”. Đây là danh từ giống cái và số ít, đứng sau từ sở hữu để chỉ ra đối tượng được sở hữu là một con mèo.

→ Vì vậy, “ihre” là từ sở hữu quán từ đơn số số ít ở ngôi thứ ba, giới tính cái. Nó cho biết con mèo thuộc sở hữu của người nói đến, trong trường hợp này là “cô ấy”.

Quán từ sở hữu trong tiếng Đức
Quán từ sở hữu là một điểm quan trọng trong ngữ pháp tiếng Đức
  • “Das ist sein Auto.” (Đó là chiếc xe ô tô của anh ấy.)

“Das” là mạo từ xác định chỉ ra rằng chúng ta đang đề cập đến một đối tượng cụ thể, ở đây là chiếc xe ô tô.

“Auto” có nghĩa là “xe ô tô”. Đây là danh từ giống trung và số ít, đứng sau từ sở hữu để chỉ ra đối tượng được sở hữu là một chiếc xe ô tô.

“ist” là động từ “sein” (to be) trong dạng hiện tại nguyên thể thứ ba số ít, diễn đạt sự tồn tại hoặc tính chất của đối tượng. Trong ví dụ này, nó được sử dụng để nói về chiếc xe ô tô.

→ Vì vậy, “sein” là từ sở hữu quán từ đơn số số ít ở ngôi thứ ba, giới tính đực. Nó cho biết chiếc xe ô tô thuộc sở hữu của người nói đến, trong trường hợp này là “anh ấy”.

Một số lỗi sai và lưu ý khi sử dụng quán từ sở hữu – mạo từ sở hữu

Khi sử dụng quán từ sở hữu trong tiếng Đức, cần lưu ý một số lỗi sai phổ biến và điểm quan trọng sau đây:

  1. Sự phù hợp giới tính và số ít/số nhiều: Quán từ sở hữu phải phù hợp với giới tính và số ít/số nhiều của danh từ mà chúng liên kết. Ví dụ: “mein Buch” (quyển sách của tôi) nhưng “meine Bücher” (những quyển sách của tôi).
  2. Sự phù hợp với trường hợp chủ số: Quán từ sở hữu thay đổi dựa trên trường hợp chủ số của danh từ mà chúng liên kết. Ví dụ: “mein Hund” (chó của tôi) nhưng “meines Hundes” (của con chó của tôi).
  3. Sự phù hợp với trạng thái chủ thể: Quán từ sở hữu cũng phải phù hợp với trạng thái chủ thể của người sở hữu. Ví dụ: “sein Haus” (ngôi nhà của anh ấy/cậu ấy) nhưng “seiner Mutter” (của mẹ của anh ấy/cậu ấy).
  4. Sự phù hợp với số lượng và giới tính của đối tượng được sở hữu: Khi sử dụng quán từ sở hữu cho đối tượng số nhiều hoặc có giới tính khác nhau, quán từ phải phù hợp với số lượng và giới tính đó. Ví dụ: “ihre Kinder” (các đứa trẻ của họ) nhưng “ihr Hund” (con chó của họ).
  5. Tránh nhầm lẫn với quán từ đại từ nhân xưng: Quán từ sở hữu không được nhầm lẫn với quán từ đại từ nhân xưng. Quán từ sở hữu chỉ thể hiện sở hữu, trong khi quán từ đại từ nhân xưng chỉ xác định người nói, người nghe và người thứ ba. Ví dụ: “mein Buch” (quyển sách của tôi) và “ich” (tôi) không nên bị nhầm lẫn.

Kết luận

Qua bài viết này, Reviewduhoc.com đã cung cấp thông tin chi tiết về quán từ sở hữu trong tiếng Đức. Hy vọng bài viết sẽ trở thành nguồn tham khảo hữu ích cho bạn khi khám phá kiến thức về Tiếng Đức. Truy cập ngay Reviewduhoc.com để tìm hiểu thêm nhiều thông tin thú vị về giáo dục và du học.

Đánh giá địa điểm này

Email của bạn sẽ không được công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tất cả bình luận có chứa đường dẫn website sẽ bị đánh dấu spam